NÊN BIẾT CÁCH GĂNG TAY PROFORMANCE NHƯ THẾ NÀO, TẠI ĐÂY EN388 ĐƯA RA NHƯ TÀI LIỆU THAM KHẢO NHƯ SAU:
EN 388 Găng tay bảo vệ khỏi rủi ro cơ học
Việc bảo vệ chống lại các mối nguy cơ học được biểu thị bằng hình ảnh theo sau là bốn con số (mức hiệu suất), mỗi con số thể hiện hiệu suất thử nghiệm chống lại một mối nguy hiểm cụ thể.
1 Khả năng chống mài mòn Dựa trên số chu kỳ cần thiết để mài mòn qua găng tay mẫu (mài mòn bằng
giấy nhám dưới áp suất quy định).Hệ số bảo vệ sau đó được biểu thị trên thang điểm từ 1
đến 4 tùy thuộc vào số vòng quay cần thiết để tạo ra một lỗ trên vật liệu.Cao hơn
số, găng tay càng tốt.Xem bảng dưới đây.
2 Khả năng chống cắt của lưỡi dao Dựa trên số chu kỳ cần thiết để cắt xuyên qua mẫu ở tốc độ không đổi.Hệ số bảo vệ sau đó được biểu thị theo thang điểm từ 1 đến 4.
3 Khả năng chống rách
Dựa vào lực cần thiết để xé mẫu.
Hệ số bảo vệ sau đó được biểu thị theo thang điểm từ 1 đến 4.
4 Khả năng chống đâm thủng
Dựa vào lượng lực cần thiết để xuyên qua mẫu bằng một mũi nhọn có kích thước tiêu chuẩn.Hệ số bảo vệ sau đó được biểu thị theo thang điểm từ 1 đến 4.
Điện trở suất
Điều này biểu thị Điện trở suất thể tích, trong đó găng tay có thể làm giảm nguy cơ phóng tĩnh điện.
(Đạt hoặc trượt bài kiểm tra).Những hình ảnh này chỉ xuất hiện khi găng tay đã vượt qua bài kiểm tra liên quan.
Nếu một số kết quả có dấu X có nghĩa là hiệu suất kiểm tra này chưa được kiểm tra.Nếu một vài
BÀI KIỂM TRA | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
KHÁNG MÀI MÀI (chu kỳ) | 100 | 500 | 2000 | 8000 | |
KHẢ NĂNG KHÁNG CẮT LƯỠI (hệ số) | 1.2 | 2,5 | 5 | 10 | 20 |
KHÁNG XÉT (newton) | 10 | 25 | 50 | 75 | |
KHÁNG Đâm thủng (newton) | 20 | 60 | 100 | 150 |
Thời gian đăng: Mar-10-2021